- Dược lực học:Vitamin B1: Dạng hoạt tính của Vitamin B¬1 là thiaminpyrophosphat có vai trò một coenzym của decarboxylase, transketolase giúp cho quá trình chuyển hóa pyrurat, α- ketoglutarat thành các aldehyd và acid carboxylic và chuyển hóa pentose trong chu trình hexosemonophosphat. Khi thiếu thiamin nồng độ pyrurat trong máu tăng cao và transketolase trong hồng cầu giảm rõ rệt. Tham gia tổng hợp acetylcholin và khử carboxyl của valin, leucin và isoleucin. Vitamin B6 : Trong cơ thể Vitamin B6 bị chuyển hoá thành Pyridoxal- 5’- phosphate, một dạng có hoạt tính sinh học của Vitamin B6, chất này đóng vai trò như 1 coenzym hoạt tính trong rất nhiều quá trình chuyển hóa, như chuyển hóa các amino acid, nucleic acid, acid béo chưa no, các carbohydrate, dị hóa glycogen và tổng hợp porphyrin. Vitamin B12: Có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người cobalamin tạo thành các coenzym hoạt động là methytcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methycobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là Sadenosylmethionin từ homocystein, khi nồng độ Vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết trong tế bào. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu Vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.
- Công dụng/ Chỉ định:Điều trị các chứng đau nhức do nguyên nhân thấp khớp hay bệnh lý thần kinh, bệnh yếu cơ, các rối loạn về thần kinh do nghiện rượu lâu năm.
- Chống chỉ định:Quá mẫn với một trong các thành phần nào của thuốc. U ác tính.
- Tác dụng phụ:Dùng vitamin B6 liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục sau khi ngưng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng. Hiếm gặp: Toàn thân: phản vệ, sốt, ra nhiều mồ hôi, buồn nôn và nôn. Ngoài da: phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.
- Liều dùng:Người lớn: 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày. Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Dùng điều trị đau dây thần kinh, các rối loạn về thần kinh do nghiện rượu lâu năm : 2 viên x 2 lần mỗi ngày Không dùng thuốc liên tục trên 2 tháng. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Thận trọng:Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu dùng cho trẻ em < 12 tuổi. Không dùng quá liều chỉ định.
- Bảo Quản:Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC
- Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
3B-MEDI
SDK
VD-22915-15
Thành phần
Vitamin B1: 125 mg vitamin B6: 125 mg vitamin B12: 250 mcg
Qui cách đóng gói
hộp 10 vĩ x 10 viên nang mềm
Dạng bào chế
Nang mềm
Category: Vitamin
Be the first to review “3B-MEDI” Hủy
Related products
Vitamin
Rated 4.50 out of 5
Vitamin
Vitamin
Rated 5.00 out of 5
Vitamin
4 reviews for 3B-MEDI
There are no reviews yet.