- Dược lực học:Bambumed 10 chứa bambuterol là tiền chất của terbutaline, chất chủ vận giao cảm trên thụ thể bêta, kích thích chọn lọc trên bêta-2, do đó có tác dụng giãn cơ trơn phế quản, ức chế phóng thích các chất gây co thắt nội sinh, ức chế các phản ứng phù nề gây ra bởi các chất trung gian hóa học nội sinh và làm tăng sự thanh thải của hệ thống lông chuyển nhầy.
- Công dụng/ Chỉ định: Hen phế quản. Viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt.
- Chống chỉ định: Mẫn cảm với terbutaline hay bất kỳ các thành phần nào khác của thuốc
- Tác dụng phụ: Tác dụng ngoại ý được ghi nhận, như run cơ, nhức đầu, vọp bẻ, đánh trống ngực là các biểu hiện đặc trưng của các amine cường giao cảm. Cường độ của các tác dụng ngoại ý tùy thuộc liều sử dụng. Các tác dụng ngoại ý này sẽ mất dần trong vòng 1-2 tuần điều trị. Mề đay và ngoại ban có thể xảy ra. Rối loạn giấc ngủ và hành vi như kích động, bồn chồn đã được ghi nhận. Thông báo với bác sĩ các tác dụng không muốn gặp phải của thuốc
- Liều dùng: Bambuterol được sử dụng để điều trị duy trì trong bệnh hen và các bệnh phổi khác có kèm co thắt. Liều chỉ định 1 lần/ngày, nên dùng ngay trước khi đi ngủ. Cần điều chỉnh liều phù hợp từng cá thể. Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: liều chỉ định khởi đầu 1 viên/lần/ngày. Có thể tăng liều đến 2 viên/lần/ngày sau 1-2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận beta-2 dạng uống, liều khởi đầu là 2 viên/lần/ngày. Ở những bệnh nhân suy chức năng thận (GFR ≤ 50 ml/phút), liều khởi đầu là ½ viên/lần/ngày, có thể tăng đến 1viên/ngày sau 1-2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng. Trẻ em 2-6 tuổi: Liều chỉ định là ½ viên/lần/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Thận trọng: Do terbutaline được bài tiết chủ yếu qua thận, cần giảm phân nữa liều ở những bệnh nhân tổn thương chức năng thận (GFR ≤ 50 ml/phút). Ở những bệnh nhân xơ gan, và cả những bệnh nhân có tổn thương chức năng gan nặng do nguyên nhân khác, liều dùng hàng ngày phải được điều chỉnh thích hợp cho từng cá thể, cần đánh giá khả năng chuyển hóa bambuterol thành terbutaline ở người bệnh có bị suy giảm hay không. Do vậy, dựa trên quan điểm thực hành, sử dụng trực tiếp chất chuyển hóa hoạt tính terbutaline thì thích hợp với những bệnh nhân này. Cũng như đối với tất cả các chất chủ vận bêta-2, cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nhiễm độc giáp và bệnh lý tim mạch nặng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh hoặc suy tim nặng. Do tác dụng làm tăng đường huyết của các chất chủ vận bêta-2, cần kiểm soát đường huyết tốt hơn nữa ở những bệnh nhân tiểu đường khi bắt đầu điều trị. Giảm kali huyết nặng có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận bêta-2. Cần thận trọng đặc biệt trong cơn hen nặng cấp tính do nguy cơ hạ kali huyết tăng cao khi giảm oxy máu. Tác động giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị phối hợp. Cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong các trường hợp này.
- Bảo Quản:Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC
- Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
BAMBUMED 10
SDK
VD-22480-15
Thành phần
Bambuterol HCl: 10 mg
Qui cách đóng gói
Hộp 03 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế
Viên nén
SKU: N/A
Category: Hô hấp - Kháng Histamin
Be the first to review “BAMBUMED 10” Hủy
Related products
Hô hấp - Kháng Histamin
Rated 4.00 out of 5
Hô hấp - Kháng Histamin
New
Hô hấp - Kháng Histamin
Hô hấp - Kháng Histamin
3 reviews for BAMBUMED 10
There are no reviews yet.