- Dược lực học:Cơ chế tác dụng của celecoxib là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu qua ức chế cyclooxygenase – 2 (COX – 2) với nồng độ điều trị trên người, celecoxib không ức chế izoenzym cyclooxygenase – 1 (COX – 1).
- Công dụng/ Chỉ định:Chống viêm và giảm đau trong viêm khớp và viêm khớp dạng thấp. Giảm đau trong phẫu thuật răng.
- Chống chỉ định:Không dùng ở người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, với sulphonamide; suy thận hay suy gan nặng; hen, mày đay hay các phản ứng kiểu dị ứng do dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Tác dụng phụ:Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa: Đau bụng ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn. Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu. Da: ban. Chung: Đau lưng, phù ngoại biên. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch. Tiêu hóa: tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột. Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan. Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu. Chuyển hóa: Giảm glucose huyết. Hệ thần kinh trung ương: Mất điều hòa, hoang tưởng, tự sát. Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ. Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson. Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Liều dùng:Người lớn: Viêm xương khớp: Uống 1 viên/lần/ngày. Viêm khớp dạng thấp: Uống 1 viên/lần, 2 lần/ngày. Trẻ em: không khuyến cáo dùng thuốc này Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc
- Thận trọng:Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hoá, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hoá do ức chế chọn lọc Cox-2. Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ. Cần thận trọng dùng celecoxib cho người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hoá và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi. Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận hoặc suy gan. Cần rất thận trọng dùng celecoxib cho những người bệnh này. Cần thận trọng dùng celecoxib cho người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên. Cần thận trọng khi dùng celecoxib cho người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib. Vì chưa rõ celecoxib có làm giảm nguy cơ ung thư đại – trực tràng liên quan đến bệnh polyp dạng tuyến đại – trực tràng có tính chất gia đình hay không, cho nên vẫn phải tiếp tục chăm sóc bệnh này như thường lệ, nghĩa là phải theo dõi nội soi, cắt bỏ đại – trực tràng dự phòng khi cần. Ngoài ra, cần theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ). Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu và như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao kéo dài (400 – 800 mg/ngày).
- Bảo Quản:Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC
- Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
GOLCOXIB
SDK
VD-22483-15
Thành phần
Celecoxib: 200 mg
Qui cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế
CAPS
Category: Cơ xương khớp
Be the first to review “GOLCOXIB” Hủy
Related products
HOT
Cơ xương khớp
2 reviews for GOLCOXIB
There are no reviews yet.